Gạch lát nền, gạch ốp tường - Phần 3. Đá

( 04-04-2024 - 03:29 PM ) - Lượt xem: 39645 - Bình luận: 11

    Thị trường gạch lát nền, gạch ốp tường hiện nay phổ biến 2 dòng sản phẩm là gạch Men (Ceramic Tile) và Đá (Porcelain Tile). Đây là hai dòng sản phẩm có vẻ bề ngoài gần giống nhau nhưng giá cả và chất lượng lại rất khác nhau.

    Vậy làm sao để phân biệt giữa gạch men và đá? nên chọn sản phẩm nào? là những câu hỏi chúng tôi thường xuyên nhận được trong quá trình tư vấn bán hàng và thi công trang trí nội thất.

    Sau Phần 1 – Gạch bôngPhần 2 - Gạch men, trangtrinoithatxinh.vn tiếp tục viết tiếp Phần 3 – Đá, nhằm cung cấp đầy đủ thông tin, giúp khách hàng dễ dàng phân biệt, lựa chọn đúng sản phẩm, sử dụng đúng công năng trong quá trình hoàn thiện công trình.

    1. Khái niệm đá ốp lát 

    Gạch Đá là dòng sản phẩm ốp lát sản xuất từ bột đá ép, tên là Porcelain Tiles. Trên thị trường thường gọi là Đá, tuy nhiên về bản chất không phải là đá tự nhiên.

     

    >> Đặc điểm của đá tự nhiên và hướng dẫn chọn mua sản phẩm trong ốp lát

     

    So với gạch men có thành phần phối trộn chủ yếu là đất sét đỏ (Red Clay) và chất khoáng (Feldspar), gạch bông sản xuất từ xi măng, thì Đá được phối trộn chủ yếu từ đá Thạch anh (Quartz) hoặc đá Hoa cương (Granite) nghiền mịn, đất sét trắng (Kaolin) và chất khoáng (Feldspar).

    Nhờ sử dụng bột đá, nên Đá rất cứng, khó bể vỡ, chống mài mòn, tuổi thọ cao hơn nhiều so với gạch Men.

     

    >> Một số vấn đề thường gặp khi sử dụng gạch men

     

    Đá thạch anh

     

    Hình 1 - Sản phẩm đá 40 x 40 cm sản xuất từ bột đá Thạch anh (hình ảnh sản phẩm của Kim Phong)

     

    Nếu gạch Men được nung ở nhiệt độ từ 800 – 1.2000C, kết cấu xốp rỗng, giữa các cấu tử có nhiều lỗ hổng nên dễ bị thấm nước, thì gạch Đá thường được nung ở nhiệt độ 1.2000C - 1.4000C, thời gian nung kéo dài, kết cấu đặc rắn, không có lỗ hổng giữa các cấu tử, nên khả năng chống thấm gần tuyệt đối (độ thấm < 0.5%). 

    Khả năng chống thấm giúp gia tăng tuổi thọ của Đá hơn nhiều so với gạch Men. Do chu kỳ bán rã thấp, nên nếu thường xuyên hút ẩm chuyển sang trạng thái no nước, gạch Men sẽ tự phân rã theo thời gian. Ở những vùng điều kiện thời tiết khắc nghiệt, chênh lệch nhiệt độ, độ ẩm giữa ban ngày và ban đêm cao, gạch Men mất nước sẽ bị co rút, nứt vỡ xương gạch và lớp men bảo vệ mặt ngoài.

     

    >> So sánh ngói đất nung và ngói xi măng màu

    2. Cách phân biệt đá và gạch men

    Rất khó phân biệt sản phẩm là gạch Men hay Đá, để giảm giá thành, nhà sản xuất có thể phối trộn thành phần, giảm tỉ lệ bột đá, giảm nhiệt độ và thời gian nung, tạo ra các dòng sản phẩm trung gian giữa Men và Đá (thường gọi là gạch Bán sứ), gây khó khăn ngay cả với người bán hàng lâu năm. Một số tiêu chí cảm quan có thể áp dụng để phân biệt sơ bộ như sau:

    2.1. Trọng lượng đá so với gạch men 

    Đá luôn luôn nặng hơn gạch Men từ 1.5 đến 2 lần, cùng một kích thước, ví dụ 30 x 60 cm, 1 thùng gạch Men 8 viên nặng khoảng 20kg, 1 thùng Đá 8 viên sẽ nặng khoảng 35 kg trở lên.

    Thông thường, trọng lượng của thùng gạch được nhà sản xuất in trên bao bì. Nếu không thấy vỏ thùng, cầm hai sản phẩm cùng kích thước trên tay, khách hàng sẽ thấy viên Đá nặng hơn hẳn viên gạch cùng kích thước.

     

    2.2. Màu sắc xương đá so với gạch men 

    Do thành phần khác nhau nên màu sắc xương của 2 loại sẽ khác nhau. Gạch Men có màu xương chủ đạo từ đỏ nhạt đến đỏ nâu do làm từ đất sét đỏ, hoặc có thể là trắng sữa nếu làm từ đất sét trắng.

    Với Đá, xương Đá có màu xám trắng, xám xanh hoặc xám nâu tùy chất liệu đá sử dụng, một số dòng sản phẩm nếu nhìn kỹ cạnh bên (ví dụ đá Thạch anh), có thể thấy các chấm bột đá nhỏ li ti.

     

    So sánh màu xương gạch men và đá

    Hình 2 - So sánh màu sắc giữa xương gạch Men, gạch Bán sứ và Đá

     

    Lưu ý:

    Trong 2 tiêu chí nêu trên thì phân biệt căn cứ vào trọng lượng sẽ có kết quả chính xác hơn, vì việc phối trộn thành phần với tỉ lệ khác nhau, sẽ cho ra những màu xương trung gian giữa gạch Men và Đá, rất khó phân biệt.

    2.3. Bề mặt đá so với gạch men 

    Bề mặt Đá có thể chia thành 2 loại, không phủ men và có phủ men.

    Đối với dòng Đá không phủ men, màu sắc và chất liệu từ lớp xương đến bề mặt là giống nhau, nên còn gọi là đá Đồng chất (Full Body). Dòng đá Đồng chất được đánh giá rất cao về mặt chất lượng, tuy nhiên hạn chế lớn nhất là màu sắc, hoa văn đơn điệu, không phù hợp với nhu cầu trang trí đa dạng của công trình.

    Màu sắc của đá Đồng chất chỉ xoay quanh 4 tông màu kem, hồng, xanh lá và xám, hoa văn gần như không có, chỉ được xử lý thành các kiểu mặt mờ, bóng hoặc bán bóng, trơn phẳng, hạt mịn hoặc sần sùi, phù hợp với từng công năng sử dụng khác nhau.

    Khắc phục nhược điểm trên, nhà sản xuất tạo ra các dòng sản phẩm Đá phủ men, nhằm chủ động hơn trong việc in ấn hoa văn, phối tạo màu sắc. Do men là lớp bề mặt bắt buộc để bảo quản hình ảnh và màu sắc in, nên dòng Đá phủ men sẽ không bao giờ là Đá đồng chất và ngược lại.

    Bề mặt men được in hình vân gỗ, vân đá, vân lụa, vân tinh thể ... với phổ màu vô cùng phong phú, đáp ứng được nhu cầu phối trí của các Kiến trúc sư. Lớp men phủ lên đá có độ cứng cao hơn nhiều lần so với lớp men phủ lên gạch Men, tăng khả năng chống trầy xước nên khách hàng có thể yên tâm lựa chọn.

     

    đá đồng chất và đá phủ men

     

    Hình 3 - So sánh màu sắc giữa đá Đồng chất và đá Phủ men

     

    Tiêu biểu và được đa số khách hàng ưa chuộng hiện nay là dòng Đá phủ men đánh bóng toàn phần (Full Polish). Do cấu tạo từ bột đá, khả năng chịu mài mòn cao, kết cấu chắc mịn, không có khe hổng giữa các cấu tử, nên sản phẩm Đá chịu được cường độ đánh bóng cao, tạo ra bề mặt phẳng như kính.

     

    >> Nên chọn men mờ hay men bóng

     

    Để phân biệt mặt bóng kính của Đá với mặt bóng thông thường của gạch Men, khách hàng có thể để 2 viên xuống đất, đứng chếch xa từ 1 - 2 mét để quan sát khoảng sáng phản chiếu lên bề mặt. Căn cứ trên hình dạng đường viền khoảng sáng, có thể thấy mặt đá bóng kính phẳng mịn tuyệt đối, còn mặt gạch men bóng hơi sần sùi kiểu vỏ cam.

     

    Phan biet be mat gach men va da

     

    Hình 4 - So sánh bề mặt gạch Men bóng và đá Bóng kính bằng cách quan sát độ sắc nét của hình ảnh phản chiếu

    Lưu ý:

    Do cải tiến công nghệ, nhà sản xuất hiện nay đã tung ra thị trường một số dòng gạch Men bề mặt bóng kính nhìn khá giống Đá bóng kính, lúc này khách hàng phải phân biệt kết hợp các Tiêu chí trọng lượng và màu xương gạch.

     

    >> So sánh ưu nhược điểm của bồn nhựa và bồn inox

     

    3. Phân loại đá theo bề mặt

    Tùy thuộc vào công nghệ xử lý bề mặt, nhà sản xuất có thể tạo ra loại Đá có đặc điểm khác nhau như:

    3.1. Đá bề mặt Nano

    Ứng dụng công nghệ phủ hạt kích thước nano lên bề mặt, tạo ra dòng Đá siêu phẳng, siêu mịn, khả năng chống bám bẩn tối đa. Một ưu điểm khác nữa là lớp nano khi phủ ngoài sẽ bít hết các lỗ hổng, ngăn cản hiện tượng mao dẫn nước, giúp bề mặt Đá luôn sáng bóng, không bị đổi màu do thấm nước, thấm hóa chất trong quá trình tẩy rửa, lau chùi.

     

    >> Tại sao phải phủ Nano lên bề mặt đá

     

    Đá bề mặt nano

     

    Hình 5 - Đá bóng kính bề mặt Nano (hình ảnh sản phẩm nhập khẩu)

     

    3.2. Đá bề mặt vân chìm

    Ứng dụng công nghệ đắp bột 2 lớp để tạo ra lớp vân chìm trong suốt như bạch ngọc trên bề mặt, mỗi viên Đá có một kiểu vân chìm ngẫu nhiên khác nhau, tạo hiệu ứng tự nhiên khi ốp lát.

     

    Đá vân chìm của Đồng Tâm

     

    Hình 6 - Đá bóng kính bề mặt vân chìm (hình ảnh sản phẩm của Đồng Tâm)

     

    3.3. Đá bề mặt kim cương

     

    Là công nghệ bổ sung tinh thể trong suốt, có khả năng phản xạ ánh sáng vào lớp bề mặt trong quá trình phủ men. Sản phẩm tạo ra là dòng Đá kim cương, với hiệu ứng siêu cứng, siêu bóng, độ phản sáng lấp lánh hơn hẳn so với mặt Đá thông thường.

     

    Đá bề mặt kim cương siêu bóng

     

    Hình 7 - Đá bóng kính bề mặt kim cương (hình ảnh sản phẩm của Hoàng Gia)

     

    3.4. Đá bề mặt vi tinh

    Sau khi phủ men, Đá được phủ thêm 1 lớp vật liệu trong suốt, nhìn từ cạnh bên sẽ thấy giống như 1 lớp kính phủ lên bề mặt. Sản phẩm tạo ra là dòng Đá vi tinh, cho phép ánh sáng khúc xạ khi xuyên qua, vừa tạo hiệu ứng nổi 3D cho lớp hoa văn in trên lớp men, vừa có tác dụng bảo vệ bề mặt rất tốt.

     

    Đá vi tinh

     

    Hình 8 - Đá bóng kính bề mặt vi tinh (hình ảnh sản phẩm nhập khẩu)

     

    3.5. Đá bề mặt kháng khuẩn

    Sản phẩm được xử lý bề mặt theo hướng ngăn khả năng bám dính của vi khuẩn và nấm mốc thông qua hình thành liên kết ion, từ đó giúp bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng, ngăn ngừa mầm bệnh phát triển, đặc biệt trong các điều kiện thời tiết bất lợi, khi độ ẩm không khí tăng cao.

     

    bề mặt kháng khuẩn

     

    Hình 9 - Đá bóng kính bề mặt kháng khuẩn (hình ảnh sản phẩm của Đồng Tâm)

     

    4. Ưu nhược điểm của đá

    4.1. Ưu điểm của Đá

    Chống mài mòn

    Do có khả năng chống mài mòn nên Đá phù hợp với khu vực công cộng, nhiều người đi lại như sảnh đón, hành lang, mặt bằng kinh doanh. Nếu không quan trọng tính chất trang trí, khách hàng nên chọn dòng đá đồng chất (full body), vì khi bị trầy xước, vết xước không hiện rõ vì màu xương đồng nhất với bề mặt.

    Chống thấm

    Do có khả năng chống thấm rất tốt nên Đá phù hợp với ốp lát phòng vệ sinh, sàn rửa, bề mặt sân thượng, ban công, hồ bơi. Khách hàng nên chọn loại đá mờ mịn hoặc bán bóng, bề mặt nổi hạt nhám nhẹ, chống trơn trượt mà vẫn dễ dàng vệ sinh.

    Chống nứt vỡ

    Do có khả năng chống nứt vỡ nên Đá phù hợp với khu vực chịu lực tác động mạnh như nhà xe, vỉa hè, nhà xưởng, hoặc khu vực ngoại thất có điều kiện thời tiết khắc nghiệt như sân vườn, công viên, sân thượng. Khách hàng nên chọn loại đá mờ nhám, bề mặt nổi gân hoặc hạt sỏi lớn để tăng độ ma sát, chống trơn trượt đặc biệt trong điều kiện trời mưa. 

    Lưu ý, do đá rất bền, hệ số giãn nở thấp, nên cần chọn kích thước đá phù hợp theo từng khu vực ốp lát để đạt tính thẩm mỹ và độ bền sử dụng cao nhất

     

    >> Hướng dẫn chọn gạch, đá ốp lát theo kích thước

     

    4.2. Nhược điểm của đá

    Chi phí

    Giá thành Đá khá cao, thông thường cao hơn 2 lần so với gạch Men, vì vậy với những khu vực như phòng ngủ, phòng bếp, ốp tường nội thất, không nhất thiết phải dùng Đá thì khách hàng có thể sử dụng gạch Men thay thế.

    Độ cứng

    Đá rất cứng, yêu cầu phải có máy cắt chuyên dụng khi thi công. Trong quá trình sử dụng sau này, khách hàng sẽ gặp nhiều khó khăn khi muốn khoan lỗ, bắt vít qua mặt đá, đặc biệt có thể gây bể vỡ, bong tróc bề mặt do lực rung tạo ra liên tục từ mũi khoan.

    Độ nặng

    Đá khá nặng, thường gây khó khăn khi vận chuyển, giao nhận và thi công. Đối với các công trình trên nền đất yếu, dễ lún sụt, hoặc công trình cũ không có thông tin về thông số kết cấu, khách hàng nên cân nhắc khi sử dụng Đá, vì có thể làm gia tăng trọng lượng trên đơn vị kết cấu, từ đó làm giảm độ an toàn, bền vững của công trình.

    5. Kết luận

    Mỗi dòng sản phẩm gạch bông, gạch men hay đá đều có ưu nhược điểm riêng. Nên chọn mua gạch bông, gạch men hay đá trong ốp lát công trình, khách hàng cần cân nhắc các ưu nhược điểm của mỗi loại sản phẩm, đặc điểm kết cấu công trình, ngân sách dự toán và đặc biệt là sản phẩm phải phù hợp với phong cách thiết kế của căn nhà.

    Tham khảo các bài viết về phong cách thiết kế gồm Hiện đạiCổ điển, Tân cổ điểnĐương đạiCông nghiệp để chọn được sản phẩm Đá lát nền, ốp tường phù hợp nhất.

    logo

     

     

     

    Cùng chủ đề:

    Gạch lát nền, gạch ốp tường. Phần 2 - Gạch men

    Gạch lát nền, gạch ốp tường. Phần 1 - Gạch bông

     

    Xem thêm:

    Cẩm nang mua hàng - Phần 1. Chọn mua bàn cầu tiết kiệm chi phí

    Cẩm nang mua hàng - Phần 2. Công thức chọn mua kích thước gạch ốp lát phù hợp

    Cẩm nang mua hàng - Phần 3. Tiêu chí chọn mua máy nước nóng Năng lượng mặt trời 

    Cẩm nang mua hàng - Phần 4. Hướng dẫn chọn mua đá sân vườn

     

    ĐÁNH GIÁ SAO

    5
    1
    0 Đánh giá
    2
    0 Đánh giá
    3
    0 Đánh giá
    4
    0 Đánh giá
    5
    2 Đánh giá

    BÌNH LUẬN

    TTráng - Phú Mỹ Hưng

    Cho tôi hỏi, gạch Kim Tinh là gì vậy, chất lượng có tốt không? Cảm ơn.
    Trả lời Chia sẻ
    5 năm trước

    HHoàn

    Theo mình biết, gạch Kim Tinh cũng giống gạch Vi tinh, không biết đúng không nữa, ;)
    Trả lời Chia sẻ
    5 năm trước

    TTrangtrinoithatxinh.vn

    Dạ đúng rồi ạ, đá Kim Tinh cũng là 1 dòng đá phủ bề mặt trong suốt giống Vi tinh, nhưng lớp phủ dày hơn, được đánh giá là khả năng chống trầy xước tốt hơn. Tuy nhiên, cách phân biệt theo tên gọi như trên cũng không hoàn toàn chính xác, tùy theo cách gọi của người bán hàng, có khi Kim tinh cũng là Vi tinh và ngược lại, quan trọng là khách hàng nên xem xét độ dày lớp phủ là bao nhiêu trước khi quyết định lựa chọn ạ.
    Trả lời Chia sẻ
    5 năm trước

    NNguyễn Công Bắc

    Hi, vui lòng kiểm tra giùm mình sản phẩm P68013 của Ý Mỹ là loại đá gì, sử dụng có tốt không, giá khoảng bao nhiêu nếu lấy số lượng lớn (khoảng 1.500m), có giao ra Mũi Né không? Nếu không tiện báo giá trực tiếp thì gửi qua email cho mình nhé. Cảm ơn.
    Trả lời Chia sẻ
    5 năm trước

    TTrangtrinoithatxinh.vn

    Chào anh, trangtrinoithatxinh.vn xin trả lời các câu hỏi của anh như sau: 1) P68013 của Ý Mỹ là sản phẩm Đá 2 da, thuộc thể loại đá Đồng chất, nửa mặt trên nhuộm màu và phối trộn thành phần để tạo vân hạt xà cừ trong đá nên nhìn từ cạnh bên, sản phẩm có 2 lớp màu khác nhau, gọi là 2 da. 2) Nếu lấy số lượng 1.500m, trangtrinoithatxinh.vn có giao hàng ra Mũi Né, miễn phí vận chuyển, đơn giá 198.000đ/m2, đã bao gồm V.A.T 3) Do đơn hàng số lượng lớn nên 2 bên cần phải ký duyệt mẫu và ký hợp đồng mua bán, mẫu hợp đồng đã gửi qua email của anh, nếu anh có nhu cầu thì liên hệ lại ạ. Cảm ơn anh và mong nhận được hồi âm của anh.
    Trả lời Chia sẻ
    5 năm trước

    NNga dala

    ok
    Trả lời Chia sẻ
    5 năm trước

    TThái Nguyễn 123

    Shop mình có nhận in hình lên gạch không vậy, giá khoảng bao nhiêu?
    Trả lời Chia sẻ
    5 năm trước

    TTrangtrinoithatxinh.vn

    In hình lên gạch là 900.000/m2 khổ 60x60/viên, nếu gạch phủ thêm lớp vi tinh thì 1.300.000đ/m2. Anh/chị gửi file hình ảnh theo email trangtrinoithatxinh.vn@gmail.com, Trangtrinoithatxinh.vn sẽ chuyển cho kỹ thuật kiểm tra độ phân giải trước ạ
    Trả lời Chia sẻ
    5 năm trước

    LLinh

    Hi Admin,

    Cho mình hỏi đá ốp lát Pancera DIC80655 là loại đá j, 1 da, hay đá bóng kính toàn phần cao cấp.

    Chất lượng so với đá 2 da của Viglacera thì thế nào.

    Xin cảm ơn

    Trả lời Chia sẻ
    4 năm trước

    TTrangtrinoithatxinh.vn

    Xin chào Anh/Chị,

    Theo thông tin tham khảo từ website của Pancera, thì viên gạch có mã số DIC80655 chỉ ghi là mặt bóng kính (Polish), nhưng không ghi rõ là loại đá gì.

    Theo cách hỏi của Anh/Chị là hàng 1 da hay bóng kính toàn phần (có nghĩa không phải hàng 2 da), thì kinh nghiệm bán hàng của Trangtrinoithatxinh.vn cho rằng, đây là đá bóng kính toàn phần màu kem trơn đó ạ.

    Về chất lượng gạch Pancera so với Viglacera, cái này bên em không đưa nhận xét được ạ, mỗi sản phẩm đều có ưu nhược điểm riêng, Anh/Chị cần nhắc thêm từ các nguồn tin khác.

    Trân trọng!

    Trả lời Chia sẻ
    4 năm trước
    Cửa, Ổ khóa, Phụ kiện
    0909313249